Xử lý bề mặt là gì? Những kiến thức cơ bản cần biết như chủng loại, mục đích, cách thức xử lý bề mặt sản phẩm cụ thể như thế nào?
Đồng hành cùng Sơn tĩnh điện Vĩnh Thịnh khám phá những kiến thức cơ bản cần biết về xử lý bề mặt sản phẩm ngay tại bài viết này.
Xung quanh chúng ta hầu như không có sản phẩm đơn giản đến phức tạp nào hoặc các bộ phận (linh kiện) cơ khí khác nhau được sử dụng tại các địa điểm sản xuất mà chưa qua bất kỳ quá trình xử lý bề mặt nào.
Điều này là do việc xử lý bề mặt giúp cải thiện khả năng chống gỉ và chống ăn mòn, cải thiện độ cứng bề mặt (chống mài mòn), khả năng trượt (trượt), chống thấm nước, không bám dính, tính chất quang học, tính chất điện, tính thẩm mỹ, tính dẫn nhiệt,... điều này rất cần thiết cho sản xuất ngày nay.
Trong bài viết này, Sơn tĩnh điện Vĩnh Thịnh chúng tôi sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản hữu ích cho việc so sánh và lựa chọn, cùng với các loại xử lý bề mặt kim loại chính thường được sử dụng.
Xử lý bề mặt kim loại là gì?
Xử lý bề mặt luôn khác nhau đối với chất liệu bề mặt khác nhau: kim loại hoặc nhựa, cao su hoặc gốm sứ ... Với các công nghệ hiện đại có thể mang lại những đặc tính ưu việt khác cho từng đặc tính của vật liệu.
Đặc biệt, trong xử lý bề mặt của "kim loại", thường thấy trong các bộ phận máy móc, Công ty Vĩnh Thịnh chúng tôi sử dụng các phương pháp như "mạ", "alumit", "phun nhiệt" và "sơn phủ" để cải thiện khả năng tháo rời, độ cứng, độ bôi trơn,... mà không làm thay đổi bản thân vật liệu, có thể cải thiện khả năng chống mài mòn, chống ăn mòn, chống thấm nước, thẩm mỹ, cách điện, ...
Các loại và mục đích xử lý bề mặt
Trước tiên, chúng ta hãy xem bốn loại xử lý bề mặt được lựa chọn phổ biến nhất cho kim loại và mục đích chính của chúng.
1. Mạ
・Cải thiện khả năng chống ăn mòn và chống mài mòn bằng cách phủ vật liệu bằng kim loại
・Tăng giá trị sản phẩm như một vật trang trí
・Thêm các chức năng như tính dẫn điện và kháng khuẩn
2. Nhôm anodized
・Lớp phủ alumina không màu và trong suốt giúp vật liệu nhôm chống ăn mòn và có đặc tính cách điện.
・Độ cứng cao hơn nhôm nguyên bản, cải thiện khả năng chống mài mòn
・Thích hợp cho nhuộm, tạo màu, nâng cao tính thẩm mỹ và tăng giá trị sản phẩm
3. Xịt/Phun nhiệt
・Vì màng dày có thể được tạo thành tương đối dễ dàng nên nó được sử dụng để phủ lên kim loại, phục hồi, v.v.
・Các màng như gốm sứ có độ cứng cao và cải thiện khả năng chống mài mòn.
・Cải thiện khả năng chống ăn mòn khi sử dụng vật liệu kẽm, nhôm và thép không gỉ
4. Sơn phủ
・Cải thiện ngoại hình
・Phòng chống rỉ sét và ăn mòn
・Cung cấp các chức năng như khả năng tháo khuôn, bôi trơn, chống thấm nước, chống ăn mòn và chống mài mòn.
Đặc điểm của bốn phương pháp xử lý bề mặt kim loại
1. Mạ
Sử dụng điện để mạ điện, sử dụng phản ứng hóa học mạ hóa chất, nhúng vào kim loại nóng chảy để tạo thành lớp phủ mạ nhúng nóng, để tạo ra một lớp phủ bằng cách phun hơi của kim loại khác. Ngoài ra, do đặc điểm và tính chất của màng khác nhau tùy thuộc vào loại mạ và phương pháp tạo màng nên chúng được sử dụng phù hợp tùy theo ứng dụng và mục đích.
Danh sách các loại mạ và đặc điểm
Mạ niken
・Nó có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời
・Có điểm nóng chảy cao và khả năng chịu nhiệt tuyệt vời.
Mạ crom
・Khó bị ăn mòn và có khả năng chống ăn mòn tốt
・Lớp phủ cứng
・Độ bôi trơn tuyệt vời
・Dùng làm lớp mạ hoàn thiện trang trí
Mạ đồng
・Tính dẫn điện tuyệt vời
・Tính linh hoạt tốt, dùng làm nền mạ nhựa
・Tính chất san lấp mặt bằng tốt, dùng làm nền mạ trang trí
Mạ kẽm
・Được sử dụng cho mục đích chống rỉ sét
Mạ thiếc
・Có thể cải thiện khả năng hàn
Mạ vàng
・Dùng để trang trí, chống ăn mòn và dẫn điện tuyệt vời
Mạ bạc
・Tuyệt vời trong trang trí, kháng khuẩn và dẫn điện
Mạ rhodium
・ Độ bóng và chống mài mòn tuyệt vời
Mạ bạch kim
・Được sử dụng làm chất xúc tác phân hủy khí thải và VOC
2. Nhôm anodized
Nhôm ban đầu là một kim loại rất nhẹ và bền về mặt cơ học, nhưng biện pháp xử lý bề mặt này có thể cải thiện khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn và cách điện.
Anodizing là phương pháp xử lý bề mặt tạo ra lớp phủ alumina bằng cách kết nối sản phẩm với cực dương (dương) của dung dịch axit sulfuric hoặc axit oxalic và truyền điện qua nó. Nó được gọi là alumite trắng tùy thuộc vào nhiệt độ chất lỏng và thời gian trong bể xử lý.
So sánh alumite thường và alumite cứng
|
Alumite thông thường |
Anodized cứng |
Nhiệt độ chất lỏng |
khoảng 20oC |
0 đến 10°C |
Độ dày lớp phủ |
5 đến 25 mm |
20 đến 60 mm |
Màu sắc |
trắng (không màu) |
Thay đổi tùy chất liệu và độ dày. VD: màu xám | màu vàng |
Độ cứng Vickers |
Khoảng Hv200 |
Khoảng Hv400 |
Loại hợp kim
|
Tính năng và công dụng
|
Sự hình thành màng Alumite
|
|
Mục đích chống ăn mòn
|
Mục đích tô màu
|
Mục đích độ cứng
|
Nhôm nguyên chất
(dòng 1000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
Mặc dù có độ bền thấp nhưng nó có khả năng gia công tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn, khả năng hàn và tính dẫn điện và nhiệt.
[Đặc tính tạo màng alumite]
Có thể thu được màng chất lượng cao vì có ít chất phụ gia ngoài nhôm.
|
◎
|
◎
|
◎
|
Dòng Al-Cu
(sê-ri 2000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
Nó có độ bền và khả năng gia công tốt, phù hợp với máy bay, thiết bị vận tải, bộ phận máy và vật liệu kết cấu, nhưng không thích hợp để sử dụng trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng.
[Đặc tính tạo màng Alumite]
Màng có xu hướng bị ố màu hoặc không đồng đều do tác động của các chất phụ gia. Nếu màng dày thì độ nhám bề mặt có xu hướng xấu đi.
|
△
|
×
|
△
|
Dòng Al-Mn
(sê-ri 3000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
So với nhôm nguyên chất, nó có độ bền cao hơn trong khi vẫn duy trì khả năng chống ăn mòn và có nhiều ứng dụng sử dụng như bộ đồ ăn, vật liệu xây dựng và hộp đựng.
[Tạo màng alumite]
Alumite cứng phù hợp
|
△
|
△
|
△
|
Dòng Al-Si
(sê-ri 4000)
|
[Đặc điểm của nhôm]
Được sử dụng để rèn piston, tấm xây dựng và dây lõi để hàn. Nó cũng được sử dụng làm vật liệu hàn do điểm nóng chảy thấp.
[Đặc tính tạo màng alumite]
Trong nhiều trường hợp, nó không thích hợp để xử lý alumite.
|
△
|
×
|
△
|
Dòng Al-Mg
(sê-ri 5000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
Vật liệu có hàm lượng magie thấp được đánh bóng để có độ bóng cao và được sử dụng làm vật liệu trang trí, trong khi vật liệu có hàm lượng magie cao được sử dụng làm nắp lon và vật liệu kết cấu. Chịu được nước biển và ô nhiễm, nó cũng được sử dụng làm vật liệu đóng tàu.
[Khả năng định dạng phim Alumite]
A5052 cung cấp phim chất lượng tốt.
|
○
|
○
|
◎
|
Dòng Al-Mg-Si
(dòng 6000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
6061 là vật liệu được thêm vào một lượng nhỏ đồng và được sử dụng cho nhiều loại vật liệu kết cấu khác nhau. Nó cũng có khả năng chống ăn mòn tốt. 6063 kém bền hơn nhưng có khả năng ép đùn tốt và thường được sử dụng làm vật liệu xây dựng.
[Khả năng định dạng phim Alumite]
A6063 cung cấp phim chất lượng tốt.
|
○
|
◎
|
◎
|
Dòng Al-Zn-Mg
(dòng 7000)
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
7075 được gọi là siêu duralumin, có độ bền cao nhất trong số các hợp kim nhôm, được sử dụng trong máy bay và thiết bị thể thao.
[Đặc tính tạo màng Alumite]
Màng có xu hướng bị ố màu hoặc không đồng đều do tác động của các chất phụ gia. Nếu màng dày thì độ nhám bề mặt có xu hướng xấu đi.
|
○
|
○
|
△
|
Hợp kim đúc
|
[Đặc điểm và công dụng của nhôm]
Nó được sử dụng cho khuôn cát, khuôn đúc và khuôn đúc, và có thể được chia thành hai loại sau.
[Đặc tính tạo màng alumite]
Đặc tính tạo màng khác nhau tùy thuộc vào chất phụ gia.
|
|
|
|
・Loại Al-Si Tính lưu động tốt khi đúc
|
△
|
×
|
△
|
・Loại Al-Mg có khả năng chống ăn mòn tốt
|
△
|
△
|
△
|
Trong đó: ◎Rất phù hợp ○Thích hợp △Hơi kém ×Không phù hợp
3. Xịt / phun nhiệt
Phun nhiệt là phương pháp xử lý bề mặt tạo thành màng bằng cách làm nóng chảy hoặc làm mềm vật liệu phủ kim loại hoặc phi kim loại (vật liệu phun nhiệt) bằng cách nung nóng và phun thành các hạt mịn lên bề mặt vật liệu cơ bản.
Phim có thể được hình thành trên hầu hết các vật liệu (kim loại, gốm sứ, vật liệu hữu cơ).
Phun nhiệt có khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn, chịu nhiệt và cách nhiệt tuyệt vời và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, không chỉ thay đổi tính chất bề mặt của vật liệu mà còn khôi phục kích thước và hình dạng.
Vật liệu phun nhiệt và ví dụ ứng dụng tùy theo mục đích phun nhiệt
Mục đích
|
Vật liệu phun nhiệt
|
Ví dụ ứng dụng
|
Chống ăn mòn
|
kẽm, nhôm, hợp kim nhôm-kẽm, nhựa, thép không gỉ
|
Nhà máy hóa chất, kết cấu thép, công trình ngoài khơi
|
Hao mòn điện trở
|
Cacbua xi măng (WC-Co), hợp kim tự chảy, Al 2 O 3 -TiO 2 , thép không gỉ
|
Cuộn lò sưởi cán nóng, khuôn ép, khuôn ép đùn nóng, ống bọc và vòng đệm bơm, lưỡi bánh xe nước, cuộn giấy, con lăn cấp nước máy in, các bộ phận máy khác nhau
|
Chống nóng
|
Zircore (ZrO 2 -Y 2 O 3 ,
ZrO 2 -CaO, ZrO 2 -MgO),
hợp kim MCrAlY, Ni-Cr
|
Cánh tuabin khí, vách trong buồng đốt động cơ phản lực, vòi phun động cơ tên lửa
|
vật liệu cách nhiệt
|
Al2O3 _ _ _
|
Linh kiện điện
|
Độ dẫn nhiệt
|
Cu, Al, Ni-Cr
|
Lò sưởi
|
Phương pháp phun nhiệt và vật liệu sử dụng
Nguồn nhiệt
|
Tên
|
Vật liệu được sử dụng
|
khí đốt
|
phun lửa
|
Loại dây nóng chảy
|
Dây kim loại,
ống nhựa chứa đầy gốm
|
Loại que nóng chảy
|
que gốm
|
công thức bột
|
kim loại, gốm sứ,
nhựa
|
phun lửa tốc độ cao
|
HVOF (sử dụng oxy cao áp)
|
kim loại, gốm kim loại*
|
HVAF (sử dụng khí nén)
|
kim loại, gốm kim loại*
|
điện
|
phun hồ quang
|
Dây kim loại,
ống chứa đầy gốm
|
phun plasma
|
Phun plasma khí quyển
|
gốm oxit
|
Phun plasma áp suất thấp
|
kim loại, gốm kim loại*
|
Phun plasma có áp suất
|
gốm sứ, hợp chất liên kim loại
|
phun plasma ổn định nước
|
gốm oxit
|
Phun plasma RF
|
gốm sứ, kim loại
|
Phun plasma tăng tốc điện từ
|
thanh gốm,
thanh kim loại
|
bình xịt nổ dây
|
dây kim loại
|
Phương pháp phun bột nổ nhiệt điện
|
Bột gốm dẫn điện,
bột kim loại
|
ánh sáng laze
|
tia laser phun nhiệt
|
dây kim loại, gốm sứ
|
4. Sơn phủ
Sơn là một phương pháp xử lý bề mặt được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, từ các tòa nhà, tàu thủy đến ô tô và máy bay, bằng cách tạo thành một lớp sơn nhằm mục đích như cải thiện tính thẩm mỹ, chống gỉ hoặc chống ăn mòn.
Dưới đây là phần giới thiệu ngắn gọn về một số loại sơn phủ phổ biến nhất trong ngành chế tạo kim loại:
4.1. Lớp phủ 100% Polyurethane
Lớp phủ sơn công nghiệp polyurethane vượt trội về khả năng chống mài mòn và được sử dụng để bảo vệ các ứng dụng chống lại các điều kiện môi trường khắc nghiệt và hao mòn.
Polyurethane thơm được sử dụng cho các bộ phận bằng thép sẽ chìm trong nước nhưng ít phổ biến hơn trong các bể chứa nước uống được.
4.2. Sơn Epoxy
Lớp phủ epoxy chống ăn mòn, mài mòn và thời tiết hiệu quả, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng thép được đặt trong môi trường hoạt động khắc nghiệt.
Những lớp phủ này cũng có khả năng chịu được nhiệt độ cực cao nên có thể được sử dụng trên các bể chứa sản phẩm nóng hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cực cao.
Một nhược điểm của epoxies là chúng tạo phấn khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Đây là lý do tại sao epoxies thường được sử dụng trong các ứng dụng ngập nước hoặc nội thất.
Lớp phủ epoxy công nghiệp thường được thi công theo ba lớp. Đầu tiên, một lớp sơn lót được áp dụng, giống như lớp sơn lót kẽm. Sau đó epoxy được phun lên. Cuối cùng, chất kết dính epoxy hoặc lớp phủ ngoài polyurethane được áp dụng để hoàn tất quá trình phủ.
4.3. Lớp phủ giàu kẽm
Lớp phủ kẽm cung cấp một rào cản polyme và điện, khiến chúng cực kỳ hiệu quả đối với các bộ phận thép cần hiệu chỉnh và chống mài mòn.
Khả năng bảo vệ chắc chắn này đến từ bụi kẽm được sử dụng trong lớp phủ cũng như chất kết dính polyurethane hoặc epoxy được sử dụng để tạo ra lớp phủ.
4.4. Sơn Acrylic
Lớp phủ bảo vệ công nghiệp acrylic được sử dụng phổ biến nhất trên các ứng dụng ô tô và kiến trúc do khả năng chống ăn mòn và đặc tính có độ bóng cao. Lớp phủ acrylic ít phổ biến hơn cho các ứng dụng công nghiệp khác như bể chứa, bể chứa và ống xả .
4.5. Lớp phủ kim loại
Đây là quá trình nấu chảy dây kim loại, nguyên tử hóa vật liệu nóng chảy và sau đó phun nó lên bề mặt sản phẩm để tạo ra lớp phủ chắc chắn.
Loại lớp phủ nặng này có thể được tạo thành bằng đồng, nhôm, niken, crom, thép không gỉ, kẽm và vonfram. Ngoài ra, các bộ phận kim loại thường được phủ kín để tăng khả năng chống ăn mòn.
-----------------------------------------------------------------
Tại Công ty Sơn tĩnh điện Vĩnh Thịnh, quy trình phun sơn tĩnh điện đối với sản phẩm gia công sơn được thực hiện qua từng khâu, hết sức bài bản, nhằm đảm bảo sản phẩm cuối cùng phải có được chất lượng tốt nhất về độ bền và tính thẩm mỹ.
Nếu có bất kỳ quan tâm, thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ tới
Công ty Sơn tĩnh điện Vĩnh Thịnh
Hãy đến với Công ty chúng tôi để có những sản phẩm sơn tĩnh điện chất lượng, bền đẹp.
"Chúng tôi mang đến cho bạn sản phẩm hơn cả sự mong đợi"
Add: số 7/109 Trường Chinh, Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng
Tel.: 0903 230 217 - 0936 946 075
Email: sontinhdienvinhthinh@gmail.com
Web: https://SontinhdienVinhThinh.com